守德县
地理
守德县北接小江省顺安县和同奈省边和市,南接同奈省仁泽县,东接同奈省隆城县,西接旭门县、平盛郡和第一郡,西南接第四郡和茹𦨭县。
历史
1976年5月20日,西贡-嘉定市革命人民委员会将第九郡并入守德县;守德县下辖守德市镇、安庆社、安富社、平征社、合平社、灵春社、隆平社、隆福社、隆盛美社、隆长社、富有社、福平社、福隆社、三平社、增仁富社、盛美利社、首添社1市镇16社,其中安庆社、首添社2社属原第九郡。
1976年7月2日,越南正式统一,西贡-嘉定市更名为胡志明市[3]。守德县随之划归胡志明市管辖。
1979年2月17日,三平社析置三富社和灵东社,守德市镇部分区域划归灵东社管辖;增仁富社析置合福社和新富社,增仁富社部分区域划归福隆社管辖;灵春社析置灵中社,守德市镇部分区域划归灵春社管辖,灵中社部分区域划归守德市镇管辖;守德市镇部分区域划归福隆社管辖,福隆社部分区域划归守德市镇管辖;合平社分设为合平福社和合平正社[4]。
1997年1月6日,守德县分设为守德郡、第二郡和第九郡3郡;以灵东社、灵中社、灵春社、三平社、三富社、合平福社、合平正社、守德市镇1市镇7社和合富社部分区域、新富社部分区域、福隆社部分区域析置守德郡;以安富社、安庆社、首添社、平征社、盛美利社5社析置第二郡;以隆平社、隆盛美社、增仁富社、隆福社、隆长社、富有社、福平社7社和新富社剩余区域、福隆社剩余区域、合富社部分区域、平征社部分区域析置第九郡[5]。
行政区划
守德县下辖1市镇22社,县莅守德市镇。
- 守德市镇(Thị trấn Thủ Đức)
- 安庆社(Xã An Khánh)
- 安富社(Xã An Phú)
- 平征社(Xã Bình Trưng)
- 合平正社(Xã Hiệp Bình Chánh)
- 合平福社(Xã Hiệp Bình Phước)
- 合富社(Xã Hiệp Phú)
- 灵东社(Xã Linh Đông)
- 灵中社(Xã Linh Trung)
- 灵春社(Xã Linh Xuân)
- 隆平社(Xã Long Bình)
- 隆福社(Xã Long Phước)
- 隆盛美社(Xã Long Thạnh Mỹ)
- 隆长社(Xã Long Trường)
- 富有社(Xã Phú Hữu)
- 福平社(Xã Phước Bình)
- 福隆社(Xã Phước Long)
- 三平社(Xã Tam Bình)
- 三富社(Xã Tam Phú)
- 新富社(Xã Tân Phú)
- 增仁富社(Xã Tăng Nhơn Phú)
- 盛美利社(Xã Thạnh Mỹ Lợi)
- 首添社(Xã Thủ Thiêm)
注释
- ^ “守德”一名见于《大南一统志》:守德江,在义安县南五里,商船多自平江会于守德市,即灵沼东市。
- ^ “首德”一名见于《皇越一统舆地志》和《嘉定城通志》。
- ^ Nghị quyết về chính thức đặt tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh do Quốc hội ban hành. [2020-04-08]. (原始内容存档于2020-04-06).
- ^ Quyết định 52-CP năm 1979 điều chỉnh địa giới một số phường thuộc Quận 6 và Quận 10, thành phố Hồ Chí Minh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-04-08]. (原始内容存档于2020-04-07).
- ^ Nghị định 3-CP năm 1997 về việc thành lập quận Thủ Đức, quận 2, quận 7, quận 9, quận 12 và thành lập các phường thuộc các quận mới - Thành phố Hồ Chí Minh. [2020-04-08]. (原始内容存档于2020-04-12).