河江省
越南省份
河江省(越南語:Tỉnh Hà Giang/省河楊[1]),本名河楊省,是越南東北部的一個省,省蒞河江市。
河江省 Tỉnh Hà Giang(越南文) 省河楊(漢喃文) | |
---|---|
省 | |
河江省在越南的位置 | |
坐標:22°45′N 105°00′E / 22.75°N 105°E | |
國家 | 越南 |
地理分區 | 東北部 |
省會 | 河江市 |
政府 | |
• 類型 | 人民議會制度 |
• 行政機構 | 河江省人民委員會 |
面積 | |
• 總計 | 7,929.5 平方公里(3,061.6 平方英里) |
人口(2019年) | |
• 總計 | 854,679人 |
• 密度 | 108人/平方公里(279人/平方英里) |
時區 | 越南標準時間(UTC+7) |
郵政編碼 | 20xxx |
電話區號 | 219 |
ISO 3166碼 | VN-03 |
車輛號牌 | 23 |
行政區劃代碼 | 02 |
民族 | 京族、瑤族、岱依族 赫蒙族、儂族、華族 |
網站 | 河江省電子信息入口網站 |
地理
河江省是越南最北端的省份,北回歸線橫穿省北,南接宣光省,東接高平省,西接老街省和安沛省,北接中國雲南省文山壯族苗族自治州。
歷史
1948年1月25日,越南政府將各戰區合併為聯區,戰區抗戰委員會改組為聯區抗戰兼行政委員會。第十戰區和第十四戰區合併為第十聯區,設立第十聯區抗戰兼行政委員會[2],河江省劃歸第十聯區管轄。
1949年11月4日,第一聯區和第十聯區合併為越北聯區[3]。河江省隨之劃歸越北聯區管轄。
1956年7月1日,越北聯區改組為越北自治區[4]。河江省劃歸中央政府直轄,不久又劃歸老河安區管轄。
1959年3月23日,老河安區撤銷,河江省劃歸越北自治區管轄[5]。
行政區劃
河江省下轄1市10縣,省蒞河江市。
民族
注釋
- ^ 漢字寫法見於《同慶地輿志》。此處「Giang」為「楊」字的特殊讀音。
- ^ Sắc lệnh số 120/SL về việc hợp nhất các khu thành liên khu do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 127/SL về việc hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc do Chủ tịch Chính phủ ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2021-12-15).
- ^ Sắc lệnh số 268/SL về việc ban hành bản quy định việc thành lập khu tự trị Việt bắc do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Sắc lệnh số 020/SL về việc bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ do Chủ tịch nước ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-03-23).
- ^ Nghị quyết về việc cải tiến hệ thống các đơn vị hành chính do Quốc hội ban hành. [2020-03-23]. (原始內容存檔於2020-04-01).
外部連結
- 河江省電子信息入口網站(越南文)