垃圩县越南语Huyện Lấp Vò縣垃圩[1]),又译“勒沃县”[2],是越南同塔省下辖的一个县。

垃圩县
Huyện Lấp Vò
地图
垃圩县在越南的位置
垃圩县
垃圩县
坐标:10°21′40″N 105°31′14″E / 10.3610793°N 105.5204952°E / 10.3610793; 105.5204952
国家 越南
同塔省
行政区划1市镇12社
县莅垃圩市镇越南语Lấp Vò (thị trấn)
面积
 • 总计244.38 平方公里(94.36 平方英里)
人口(2019年)
 • 总计180,627人
 • 密度739人/平方公里(1,914人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
{{{blank7_name_sec2}}}website
网站垃圩县电子信息门户网站

地理

垃圩县北接高岭市,东接高岭县沙沥市,南接来𡑵县,西南接芹苴市秃衄郡,西北接安江省𢄂买县

历史

1976年2月,垃圩县隶属同塔省,下辖平安中社、平城社、定燕社、阳和社、和胜社、隆厚社、隆兴社、美安兴社、丰和社、福城社、新庆中社、新美社、新泰社、永盛社14社。

1980年12月27日,平安中社分设为平盛中社和会安东社,和胜社分设为和隆社和隆胜社[3]

1981年1月5日,垃圩县更名为盛兴县[4]

1984年3月6日,隆兴社分设为隆兴A社和隆兴B社,阳和社分设为新阳社和和城社,定燕社析置定安社,丰和社析置定和社,新泰社分设为永泰社和新和社[5]

1987年2月16日,新阳社新携邑和新利邑划归沙沥市社管辖[6]

1988年9月27日,美安兴社分设为美安兴A社和美安兴B社,福城社分设为新福社和新城社[7]

1989年6月27日,以新阳社、和城社、隆胜社、和隆社、隆厚社、新福社、新城社、永泰社、新和社、定和社和丰和社11社析置来𡑵县,盛兴县仍辖新庆中社、新美社、美安兴A社、美安兴B社、会安东社、平盛中社、平城社、定安社、定燕社、永盛社、隆兴A社和隆兴B社12社,县莅在平城社[8]

1996年12月6日,盛兴县复名垃圩县[9]

后来,平城社析置垃圩市镇。

行政区划

垃圩县下辖1市镇12社,县莅垃圩市镇。

  • 垃圩市镇(Thị trấn Lấp Vò)
  • 平城社(Xã Bình Thành)
  • 平盛中社(Xã Bình Thạnh Trung)
  • 定安社(Xã Định An)
  • 定燕社(Xã Định Yên)
  • 会安东社(Xã Hội An Đông)
  • 隆兴A社(Xã Long Hưng A)
  • 隆兴B社(Xã Long Hưng B)
  • 美安兴A社(Xã Mỹ An Hưng A)
  • 美安兴B社(Xã Mỹ An Hưng B)
  • 新庆中社(Xã Tân Khánh Trung)
  • 新美社(Xã Tân Mỹ)
  • 永盛社(Xã Vĩnh Thạnh)

教育

  • 垃圩一中
  • 垃圩二中,位于新美社
  • 垃圩三中,位于隆兴B社
  • 阮廌中学等

交通

80号国道、54号国道、848号省道、849号省道。此外在垃圩县城以南,新美社有分别通往龙川市高岭市的渡口。

注释

  1. ^ 汉字写法来自《南圻六省地舆志》。
  2. ^ 中国地图出版社《世界标准地名地图集》译作“勒沃”。
  3. ^ Quyết định 382-CP năm 1980 điều chỉnh địa giới một số xã thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2020-03-28). 
  4. ^ Quyết định 4-CP năm 1981 về việc chia huyện Cao Lãnh thành hai huyện: huyện Cao Lãnh và huyện Tháp Mười và đổi tên huyện Lấp Vò thành huyện Thạnh Hưng thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2019-04-25). 
  5. ^ Quyết định 36-HĐBT năm 1984 phân vạch địa giới một số xã thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2020-03-27). 
  6. ^ Quyết định 36-HĐBT năm 1987 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Cao Lãnh, Thạnh Hưng, thị xã Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  7. ^ Quyết định 149-HĐBT năm 1988 về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số xã, thị trấn của các huyện Thạnh hưng, Châu thành và Hồng ngự thuộc tỉnh Đồng tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2018-07-14). 
  8. ^ Quyết định 77-HĐBT năm 1989 về việc chia huyện Thạch Hưng và điều chỉnh địa giới hành chính một số xã của huyện Cao Lãnh thuộc tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-01-21]. (原始内容存档于2019-04-06). 
  9. ^ Nghị định 81-CP năm 1996 về việc đổi tên huyện Thanh Hưng thuộc tỉnh Đồng Tháp thánh huyện Lấp Vò. [2020-01-21]. (原始内容存档于2020-02-20).