邦美蜀市

越南城市
(重定向自邦美蜀

邦美蜀市越南语Thành phố Buôn Ma Thuột城庯班迷屬[1])是越南西原多乐省省莅,2019年总人口502170人,是西原地区最大的城市,被称为“咖啡首都”。舊稱爲「樂郊」(Lac Giao)。

邦美蜀市
Thành phố Buôn Ma Thuột
班迷属
省辖市
Map
邦美蜀市在越南的位置
邦美蜀市
邦美蜀市
坐标:12°40′N 108°03′E / 12.67°N 108.05°E / 12.67; 108.05
国家 越南
多乐省
行政区划11坊8社
面积
 • 总计377.18 平方公里(145.63 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計502,170人
 • 密度1,331人/平方公里(3,448人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站邦美蜀市电子信息门户网站

1975年3月,邦美蜀戰役在該地發生。

名稱

邦美蜀來自埃地語“ƀuôn ama Y Thuôt”,意为“Y Thuôt的父亲的村庄”(“ƀuôn”表示村寨,“ama”表示父亲,,Thuot是人名)。所以邦美蜀的意思就是“蜀的父亲的村庄”。以此类推,Buôn Mê Thuột就是“蜀的母亲的村庄”。不过汉语的音译来源于后者。越南语写作Buôn Ma Thuột或Buôn Mê Thuột; Ban Mê Thuột; Ban Mê Thuật,其中“Buôn Ma Thuột”用的比较多。

地理

邦美蜀市位于西原东部的多乐省,海拔500米。与海平面约低3至4摄氏度的温度。东接克容帕县,东南接格昆县,西接得农省格桔县,南接克容阿纳县,北接格姆阿县奔敦县

历史

1995年1月21日,邦美蜀市社改制为邦美蜀市;亚丹社改制为亚丹坊,和庆社和和春社析置庆春坊,果克涅社、亚巴社和亚诺社3社划归亚苏县管辖,和富社、和春社和和庆社3社划归格桔县管辖,和东社部分区域划归新立坊管辖,剩余部分整建制划归克容帕县管辖[2]

1996年11月18日,新立坊析置新和坊、新安坊,胜利坊析置新利坊,统一坊析置成一坊[3]

2004年1月2日,格桔县和富社、和庆社、和春社3社划归邦美蜀市管辖[4]

2005年2月28日,邦美蜀市被评定为二级城市[5]

2010年2月8日,邦美蜀市被评定为一级城市[6]

2024年9月28日,越南国会常务委员会通过决议,自2024年11月1日起,胜利坊并入成功坊,统一坊并入新进坊。[7]

行政區劃

邦美蜀市下辖11坊8社,市人民委员会位于成功坊。

  • 亚丹坊(Phường Ea Tam)
  • 庆春坊(Phường Khánh Xuân)
  • 新安坊(Phường Tân An)
  • 新和坊(Phường Tân Hòa)
  • 新立坊(Phường Tân Lập)
  • 新利坊(Phường Tân Lợi)
  • 新城坊(Phường Tân Thành)
  • 新进坊(Phường Tân Tiến)
  • 成功坊(Phường Thành Công)
  • 成一坊(Phường Thành Nhất)
  • 自安坊(Phường Tự An)
  • 格埃布社(Xã Cư ÊBur)
  • 亚高社(Xã Ea Kao)
  • 亚都社(Xã Ea Tu)
  • 和庆社(Xã Hòa Khánh)
  • 和富社(Xã Hòa Phú)
  • 和胜社(Xã Hòa Thắng)
  • 和顺社(Xã Hòa Thuận)
  • 和春社(Xã Hòa Xuân)

交通

邦美蜀市拥有一个邦美蜀机场IATA: BMV, ICAO: VVBM)。该机场主要可以飞往河内、胡志明市、荣市、岘港等。还有铁路、公路等。

民族

邦美蜀市的原住民為埃地族,但近些年越南的主體民族—京族逐漸在當地佔據了主導地位。

注釋

  1. ^ 連載於《南風》雜誌第186-189期的《御駕南巡慶和寧順平順嘉萊崑嵩、班迷屬、同狔上行程記》一文將該市譯作班迷屬
  2. ^ Nghị định 08/CP năm 1995 về việc thành lập thành phố Buôn Ma Thuột và điều chỉnh địa giới hành chính giữa thành phố với các huyện Cư Jút, Ea Súp, Krông Pắc thuộc tỉnh Đắk Lắc. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  3. ^ Nghị định 71-CP năm 1996 về việc thành lập các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột, các xã thuộc các huyện Krông Pắk, M'Đrắk, Krông Nô và đổi tên thị trấn Krông Pắk, tỉnh Đắk Lắk. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  4. ^ Nghị định 04/2004/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Lắk và thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắK Lắk. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  5. ^ Quyết định 38/2005/QĐ-TTg công nhận thành phố Buôn Ma Thuột là đô thị loại II do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  6. ^ Quyết định 228/QĐ-TTg năm 2010 công nhận thành phố Buôn Mê Thuột là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Đắk Lắk do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  7. ^ Nghị quyết số 1193/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2023 – 2025. [2024-10-08]. (原始内容存档于2024-10-09).