巴地市越南语Thành phố Bà Rịa城庯婆地[1])是越南巴地頭頓省省莅。面积91.46平方公里,2017年总人口205192人。

巴地市
Thành phố Bà Rịa
婆地
省辖市
地图
巴地市在越南的位置
巴地市
巴地市
坐标:10°29′56″N 107°10′03″E / 10.499°N 107.1675°E / 10.499; 107.1675
国家 越南
巴地头顿省
行政区划7坊3社
面积
 • 总计91.46 平方公里(35.31 平方英里)
人口(2017年)
 • 總計205,192人
 • 密度2,244人/平方公里(5,811人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
網站巴地市电子信息门户网站

地理

巴地市東接隆坦縣,南接頭頓市,北接周德縣,西和西北接富美市社

歷史

1832年,明命帝年間,巴地是福绥府府治。法属时期,巴地成为巴地省省莅。越南共和國時期,巴地省改设为福绥省,巴地仍是福绥省莅,隶属周城郡福礼社。

1975年,福绥省并入同奈省。巴地隶属周城县福礼社。

1982年12月8日,同奈省周城县福礼社改制为巴地市镇[2]

1991年8月12日,以同奈省隆坦县周城县川木县3县和头顿-崑岛特区合并为巴地头顿省[3],巴地市镇作为周城县莅随之划归巴地头顿省管辖。

1994年6月2日,以周城县巴地市镇(除了福新村并入新城县周坡社的部分区域)、隆香社、和隆社(除了泷梂邑和并入周德县义城社的部分区域)、隆福社(除了福中邑和并入周德县多博新经济区的部分区域)和隆坦县隆田市镇隆安邑部分区域析置巴地市社;巴地市镇福兴村、福政村、福新村3村和和隆社部分区域合并为福兴坊,巴地市镇福协村、福连村2村合并为福协坊,巴地市镇福原村、福德村、福城村3村合并为福原坊,巴地市镇隆全村、隆新村、福幸村3村和隆安邑部分区域合并为隆全坊,巴地市镇剩余福中村、𤅶触村2村合并为福中坊;巴地市社下辖福兴坊、福中坊、福协坊、福元坊、隆全坊、隆香社、和隆社、隆福社5坊3社[4]

2002年10月22日,隆香社分设为隆香坊和金營坊[5]

2005年6月27日,新城县周坡社部分区域划归巴地市社福兴坊管辖;和隆社部分区域划归福兴管辖,福兴坊部分区域划归福协坊管辖,福原坊部分区域划归福协坊管辖,隆全坊部分区域划归福原坊管辖,福原部分区域划归隆全坊管辖,福中坊部分区域划归隆全坊管辖,福中坊部分区域划归福协坊管辖,福协坊部分区域划归福中坊管辖;福兴坊析置新兴社;隆全坊析置隆心坊[6]

2007年4月16日,巴地市社被评定为三级城市[7]

2012年5月2日,巴地頭頓省省莅由頭頓市遷至巴地市社[8][9]

2012年8月22日,巴地市社改制为巴地市[10]

2014年11月27日,巴地市被评定为二级城市[11]

2024年10月24日,越南国会常务委员会通过决议,自2025年1月1日起,福协坊并入福中坊[12]

行政區劃

巴地市下辖7坊3社,市人民委员会位于福中坊。

經濟

巴地市的農業活動包括咖啡橡膠腰果和果樹的種植。巴地市是國道51號英语National Route 51 (Vietnam)國道52號越南语Xa lộ Hà Nội國道56號越南语Quốc lộ 56和巴地頭頓省省道52號的交匯處。巴地市同時是貨運交通的交匯點,有輸氣管道流經該市。以燃氣為生產原料或燃料的各種工商業皆可在此發展。

註釋

  1. ^ 汉字写法来自《南圻六省地舆志》。
  2. ^ Quyết định 192-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số xã, thị trấn thuộc tỉnh Đồng Nai do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  3. ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-04-22). 
  4. ^ Nghị định 45-CP năm 1994 về việc thành lập thị xã Bà Rịa, huyện Tân Thành, huyện Châu Đức thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tầu. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  5. ^ Nghị định 83/2002/NĐ-CP về việc thành lập xã, phường thuộc các huyện Châu Đức, Xuyên Mộc, thị xã Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  6. ^ Nghị định 83/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Thành và thị xã Bà Rịa, điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập phường, xã thuộc thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  7. ^ Quyết định 574/2007/QĐ-BXD về việc công nhận thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu là đô thị loại III do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  8. ^ Quyết định 08/2012/QĐ-UBND về chế độ hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, công, viên chức đi làm việc từ thành phố Vũng Tàu đến Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh tại thị xã Bà Rịa. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-12-18). 
  9. ^ Dời Trung tâm hành chính chính trị về TX Bà Rịa. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  10. ^ Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. [2020-03-03]. (原始内容存档于2020-10-01). 
  11. ^ Quyết định số 2130/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ : Về việc công nhận thành phố Bà Rịa là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. [2020-03-03]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  12. ^ Nghị quyết số 1256/NQ-UBTVQH15 của UBTVQH về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023 – 2025.